Chuẩn đầu vào
* Điều kiện văn bằng chuyên môn
- Đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định trong Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường ĐH Ngân hàng TP. HCM.
- Đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện tốt nghiệp đại học một số ngành gần và ngành khác với điều kiện phải học bổ sung kiến thức.
- Đối với chương trình định hướng nghiên cứu, yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố công trình khoa học có liên quan đến lĩnh vực học tập và nghiên cứu.
- Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác quy định sau đây được dự tuyển đầu vào chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Kế toán - Chuyên ngành Kế toán – Tài chính quốc tế.
(i) Tốt nghiệp đại học ngành / chuyên ngành phù hợp
Mã số
|
Tên ngành / chuyên ngành
|
73403
|
Kế toán – Kiểm toán
|
7340301
|
Kế toán
|
7340302
|
Kiểm toán
|
Một số chuyên ngành không có tên trùng với chuyên ngành ở trên nhưng được xác định là phù hợp với ngành Kế toán khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc tín chỉ của khối ngành Kế toán.
(ii) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành gần
Mã số
|
Tên ngành / chuyên ngành
|
Bổ sung kiến thức
|
73401
|
Kinh doanh
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
Học bổ sung kiến thức 4 môn, mỗi môn 3 tín chỉ gồm:
- Kế toán tài chính
- Kế toán quản trị
- Kiểm toán căn bản
- Tài chính doanh nghiệp
|
7340115
|
Marketing
|
7340116
|
Bất động sản
|
7340120
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
7340122
|
Thương mại điện tử
|
7340123
|
Kinh doanh thời trang và dệt may
|
73402
|
Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
|
|
7340201
|
Tài chính – Ngân hàng
|
Học bổ sung kiến thức 2 môn, mỗi môn 3 tín chỉ gồm:
- Kế toán quản trị
- Kiểm toán căn bản
|
7340204
|
Bảo hiểm
|
Học bổ sung kiến thức 3 môn, mỗi môn 3 tín chỉ gồm:
- Kế toán tài chính
- Kế toán quản trị
- Kiểm toán căn bản
|
7340205
|
Công nghệ tài chính
|
|
73404
|
Quản trị - Quản lý
|
|
7340401
|
Khoa học quản lý
|
Học bổ sung kiến thức 4 môn, mỗi môn 3 tín chỉ gồm:
- Kế toán tài chính
- Kế toán quản trị
- Kiểm toán căn bản
- Tài chính doanh nghiệp
|
7340403
|
Quản lý công
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340406
|
Quản trị văn phòng
|
7340408
|
Quan hệ lao động
|
7340409
|
Quản lý dự án
|
Một số chuyên ngành có tên không giống tên các chuyên ngành liệt kê ở trên, được xác định là ngành gần khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành Kế toán (giống ít nhất 60% tương đương 37 tín chỉ kiến thức ngành Kế toán, chương trình đào tại Đại học của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM).
(iii) Tốt nghiệp đại học Ngành khác
Những thí sinh đã tốt nghiệp đại học có ngành / chuyên ngành đào tạo không thuộc các quy định tại mục (i), (ii) nêu trên, thì cần phải học bổ sung kiến thức của 6 môn, mỗi môn 3 tín chỉ gồm: Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính, Kế toán quản trị, Kiểm toán căn bản, Lý thuyết tài chính tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp.
* Điều kiện ngoại ngữ
Người dự tuyển phải đáp ứng năng lực ngoại ngữ theo quy định hiện hành. Hiệu trưởng căn cứ vào các quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo và điều kiện thực tế để quy định điều kiện ngoại ngữ tại quy chế tuyển sinh và đào tạo thạc sĩ.